NHỮNG LƯU Ý KHI ĐI PHỎNG VẤN TẠI CÔNG TY NHẬT
NHỮNG LƯU Ý KHI ĐI PHỎNG VẤN Ở CÔNG TY NHẬT
- Trang phục và ngoại hình:
Bạn nên mặc trang phục sạch sẽ, gọn gàng. Mặc quần áo đơn giản, tuyệt đối không mặc quần jean, váy ngắn, quần áo rách, dép lê. Các bạn nữ mặc váy công sở, phải mặc quần tất bên trong. Phải tuân thủ chặt chẽ những điều này vì chúng gây ấn tượng mạnh với nhà tuyển dụng( thường thì nên mặc vest ở ngoài, áo sơ mi trắng bên trong)
Một số từ vựng về trang phục:
- Áo sơ mi trắng :白いシャツ(Shiroi shatsu)
- Áo vest : ジャケット(Jaketto)
- Váy( với nữ): スカート(Sukato)
- Quần tất: タイツ(Taitsu)
- Quần âu (nam và nữ) :ズボン(Zubon)
- Cà vạt (nam) ネクタイ(Nekutai)
- Giày靴(Kutsu)
- Túi :鞄(Kaban)
Có những công ty không chấp nhận việc nhuộm tóc màu và xõa tóc, vì vậy các bạn hãy kiểm tra trước khi phỏng vấn. Nếu tỏ ra mệt mỏi, buồn ngủ và để tóc xõa thì khả năng bị loại của bạn là rất cao.
Đừng trang điểm quá đậm, cũng như sơn móng tay quá sặc sỡ.
- Chuẩn bị kĩ câu trả lời:
Tại buổi phỏng vấn , bạn sẽ luôn nghe thấy nhà tuyển dụng hỏi về động lực và PR bản thân của bạn. Nên ít nhất 2 điều này, bạn hãy chuẩn bị và ghi nhớ chúng trước khi phỏng vấn.Hãy suy nghĩ trước câu hỏi mà nhà nhà tuyển dụng có thể hỏi bạn và chuẩn bị trước câu trả lời
Ví dụ
Bạn: 恐れ入ります。私(わたく、本日10のからの面接りましたアン申します. 採用担当の山田様をお願いできますでしょうか。
Osoreirimasu. Watakushi, honjitsu no juji kara no mensetsu de mairimashita AN đến moshimasu. Saiyo tanto no Yamada sama wo onegai dekimasu deshoka
Làm phiền chị. Tôi là An, tôi có hẹn phỏng vấn lúc 10g.Xin vui lòng liên hệ giúp tôi ông Yamada, người phụ trách tuyển dụng được không?
Nhân viên: 担当のものがお伺いします。お掛けになって少々お待ちください
Tanto no mono ga oukagai shimasu. Okake ni natte shosho omachi kudasai
Người phụ trách sẽ tới, bạn vui lòng chờ trong giây lát
Sau đó, khi đến lượt phỏng vấn, nhân viên sẽ gọi tên bạn. Lúc này, bạn cần lưu ý cách đi và chào hỏi.
- TRƯỜNG HỢP 1: Nếu có cửa và cửa đang đóng thì bạn cần gõ cửa 2 lần, chờ bên trong mời vào rồi hãy vào.Khi mở cửa đi vào, cần cúi người chào trước rồi giới thiệu tên.
Ví dụ: Sau khi nghe tiếng gõ cửa của bạn
Bên trong どうぞ。お入りください。(Dozo. Ohairi kudasai) Mời vào
Bạn mở cửa đi vào và chào
Bạn 失礼いたします。ANと申します。どうぞよろしくお願いい
(Shitsurei itashimasu. An đến moshimasu. Dozo yoroshiku onegai itashimasu)
Tôi là An.Mong được anh/chị giúp đỡ
Bên trong どうぞよろしくお願いいたします。お掛けください
(Dozo yoroshiku onegai itashimasu. Okake kudasai)
Mong bạn giúp đỡ, mời bạn ngồi
Bạn: 失礼いたします。
(Shitsurei itashimasu)
Vâng
- TRƯỜNG HỢP 2: Không có cửa hoặc cửa đang mở
Lúc này bạn chỉ cần đứng trước phòng, cúi chào rồi bước vào
Ví dụ:
Bạn: 失礼いたします。ANと申します。どうぞよろしくお願いい
(Shitsure itashimasu. AN đến moshimasu. Dozo yoroshiku onegai itashimasu)
Tôi là An.Mong được anh/chị giúp đỡ.
Bên trong: どうぞよろしくお願いいたします。お掛けください。
(Dozo yoroshiku onegai itashimasu. Okake kudasai)
Mong bạn giúp đỡ, mời bạn ngồi
Sau khi đã ổn định vị trí, nếu được yêu cầu mang sơ yếu lí lịch tới buổi phỏng vấn thì hãy xuất trình.Khi đưa sơ yếu lí lịch, cầm bằng 2 tay, hướng về người phỏng vấn và nói
Bạn:こちらは履歴書でございます。どうぞしくお願い
(Kochira wa rirekisho degozaimasu. Dozo yoroshiku onegai itashimasu)
Đây là sơ yếu lí lịch của tôi. Mong anh chị giúp đỡ.
Người phỏng vấn: はい,ありがとうございます.
(Hai, arigato gozaimasu)
Vâng, cảm ơn bạn.
Leave a comment