Những Câu Châm ngôn tiếng Nhật về cuộc sống thật ý nghĩa
1.CHÂM NGÔN TIẾNG NHẬT HAY VỀ CUỘC SỐNG
1, 大きな野望は偉大な人を育てる.
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại.
2, 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc.
3, 自分の行為に責任を持つべきだ。
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình.
4, 偉大さの対価は責任だ。
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm
5, 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm.
6, 母の愛はいつまでも強い。
Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian.
7, 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói.
8, 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。
Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.
9, 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không những hành động mà còn phải biết mơước, không những lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng.
10, 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。
Mọi thứ đều không gì là không thể cho đến khi nó hoàn thành.
11, 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。
Hãy nhanh chóng những đừng vội vàng.
12, 失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。
Hãy tin tưởng và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại.
13, 賢者はチャンスを見つけるよりも、みずからチャンスを創りだす。
Người hiền tài luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là đợi cơ hội đến với mình.
14, 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。
Nếu mãi cuối đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
15, 努力しない者に成功はない
Đối với những người không nỗ lực thì không có khái niệm thành công.
16, 一期一会
Đời người chỉ gặp gỡ một lần.
17, 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt thành và nhiệt tâm.
18, 人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。
Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí.
19, 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Những sự thật đơn giản thường gây kinh ngạc.
20, 困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる。
Chính khi rơi vào hoàn cảnh khó khăn mới biết được thực lực của một người.
1, 変革せよ。変革を迫られる前に。
Hãy thay đổi trước khi bạn bị bắt buộc phải làm điều đó.
22, 夢見ることができれば、それは実現できる。
Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được.
23, 偉大さの対価は責任だ。
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm.
24, 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。
Khó khăn chính là cơ hội để bạn có thể thể hiện hết khả năng của mình
25, 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。
Chính thất bại cay đắng khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.
6, 幸せになりたいのなら、なりなさい。
Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
2.CHÂM NGÔN TIẾNG NHẬT VỀ SỰ CỐ GẮNG
1, 努力しない者に成功はない
Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công
2, 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい
Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định
3, 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい
Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính
4, 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない
Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì không phải là việc xấu
5, 困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる
Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người
6, 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
7, 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ, cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé
Còn chần chờ gì nữa mà không nhanh tay bổ sung vào bộ sưu tập những châm ngôn sống hay bằng tiếng Nhật. Chắc chắn nó sẽ giúp ích cho bạn thật nhiều trên hành trình cuộc đời đầy khó khăn nhưng cũng nhiều tiếng cười.
Nguồn: TTCVN
Leave a comment